Citicoline là gì?

Citicoline: là chất trung gian giúp tổng hợp các phospholipit trong màng tế bào, Chất có cấu tạo myelin bao bọc các dây thần kinh giúp cho việc dẫn truyền các tín hiệu thần kinh dưới dạng các xung động điện thông suốt lên não, giúp cho hoạt động của trí não nhạy bén hơn .

Dược lực của Citicoline

Citicoline là thuốc kích thích sinh tổng hợp các phospholipid trên màng tế bào thần kinh.

Tác dụng của Citicoline

Thuốc có tác dụng kích thích sinh tổng hợp các phospholipid trên màng tế bào thần kinh, chống tổn thương não, tăng cường chức năng dẫn truyền thần kinh giúp cho việc dẫn truyền các tín hiệu thần kinh dưới dạng các xung động điện thông suốt lên não, giúp cho hoạt động của trí não nhạy bén hơn .

Chỉ định khi dùng Citicoline

Bệnh não cấp tính: Tai biến mạch não cấp tính & bán cấp (thiểu năng tuần hoàn não, xuất huyết não, nhũn não); Chấn thương sọ não. Bệnh não mạn tính: Thoái triển tuổi già (gồm có bệnh Alzheimer), Sa sút trí tuệ do thoái hoá nguyên phát, Sa sút trí tuệ do nhồi máu đa ổ, Di chứng tai biến mạch não, Chấn thương sọ não, Phòng ngừa biến chứng sau phẫu thuật thần kinh, Parkinson: dùng đơn độc hay phối hợp với levodopa.

Cách dùng Citicoline

Đọc hướng dẫn dùng thuốc được dược sĩ cung cấp trước khi bạn bắt đầu sử dụng thuốc này và mỗi lần sử dụng lại thuốc. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào, hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ.

Liều dùng được dựa trên tình trạng sức khỏe và khả năng đáp ứng điều trị của bạn.

Không được tự ý ngừng, uống thuốc nhiều hơn hoặc thường xuyên hơn so với chỉ định của bác sĩ.

Báo với bác sĩ nếu tình trạng bệnh của bạn không thuyên giảm hoặc trở nên nặng hơn.

Liều dùng

Liều dùng citicoline cho người lớn

Thuốc uống:

  • Đối với chứng suy giảm khả năng suy nghĩ do tuổi tác: uống 1000-2000 mg citicoline mỗi ngày.
  • Đối với bệnh đang xảy ra do các mạch máu chèn ép não (bệnh mạch máu não mãn tính): uống 600 mg citicoline mỗi ngày.
  • Đối với việc điều trị tức thời cho tình trạng đột quỵ do cục máu đông (đột quỵ thiếu máu não cục bộ): uống 500-2000 mg citicoline mỗi ngày bắt đầu trong vòng 24 giờ sau khi bị đột quỵ.

Tiêm tĩnh mạch: Nhân viên chăm sóc sức khỏe thực hiện tiêm tĩnh mạch citicoline để điều trị chứng giảm khả năng tư duy liên quan đến tuổi , bệnh mạch máu não mãn tính.

Thuốc tiêm: Nhân viên chăm sóc sức khỏe thực hiện tiêm citicoline cho người bệnh mạch máu não mãn tính.

Liều dùng citicoline cho trẻ em

Liều dùng cho trẻ em vẫn chưa được nghiên cứu và quyết định. Hãy hỏi ý kiến bác sĩ nếu bạn định dùng thuốc này cho trẻ.

Dạng và hàm lượng của Citicoline

Citicoline có những dạng và hàm lượng sau:

  • Thuốc tiêm 500 mg/2 mL; 250 mg/mL;
  • Siro, thuốc uống: 500 mg/5 mL;
  • Viên nén, thuốc uống: 500 mg; 1 g.

Thận trọng khi dùng Citicoline

Khi xuất huyết nội sọ kéo dài: không dùng quá 1000 mg/ngày & phải truyền IV thật chậm (30 giọt/phút). Phụ nữ có thai & cho con bú: tránh dùng.

Chống chỉ định với Citicoline

Quá mẫn với thành phần thuốc. Tăng trương lực hệ thần kinh đối giao cảm.

Tương tác thuốc của Citicoline

Làm tăng tác dụng của L-Dopa. Tránh dùng với meclophenoxate, centrofenoxine.

Tác dụng phụ của Citicoline

Citicoline có thể an toàn khi dùng trong thời gian ngắn bằng đường uống (dưới 90 ngày). Sự an toàn của việc sử dụng thuốc kéo dài chưa được xác minh. Hầu hết những người dùng citicoline không mắc các tác dụng phụ. Nhưng một số người có thể gặp các tác dụng phụ như khó ngủ (mất ngủ), đau đầu, tiêu chảy, huyết áp thấp hoặc cao, buồn nôn, mờ mắt, đau ngực, và những triệu chứng khác.

Không phải ai cũng biểu hiện các tác dụng phụ như trên. Có thể có các tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Đề phòng khi dùng Citicoline

Khi xuất huyết nội sọ kéo dài: không dùng quá 1000 mg/ngày & phải truyền IV thật chậm (30 giọt/phút). Phụ nữ có thai & cho con bú: tránh dùng

Thận trọng/Cảnh báo

Trước khi dùng citicoline bạn nên:

  • Báo với bác sĩ nếu bạn bị dị ứng với citicoline hoặc bất kỳ loại thuốc nào khác;
  • Báo với bác sĩ những loại thuốc mà bạn đang dùng, bao gồm thảo dược, thực phẩm chức năng;
  • Báo với bác sĩ nếu bạn đang mang thai, dự định có thai hoặc đang cho con bú.

Những điều cần lưu ý nếu bạn đang mang thai hoặc cho con bú

Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.

Tương tác thuốc

Các thuốc tương tác với Citicoline

Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra. Hãy viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn xem. Không được tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

Tương tác với Thức ăn và rượu bia

Những loại thuốc nhất định không được dùng trong bữa ăn hoặc cùng lúc với những loại thức ăn nhất định vì có thể xảy ra tương tác. Rượu và thuốc lá cũng có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến chuyên gia sức khỏe của bạn về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Ảnh hưởng của tình trạng sức khỏe đến tác dụng của Citicoline

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào.

Bảo quản Citicoline :

Bảo quản nơi khô ráo, tránh ánh sáng, để ở nhiệt độ phòng.

Khẩn cấp/Quá liều

Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Quên liều

Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.

Combifort có chứa Citicoline Sodium 500 mg

Lưu ý: Tủ thuốc thông minh (www.tuthuocthongminh.com) không đưa ra các lời khuyên, chẩn đoán hay các phương pháp điều trị y khoa.

Các bài viết của Tủ thuốc thông minh (www.tuthuocthongminh.com ) chỉ có tính chất tham khảo, không thay thế cho việc chẩn đoán hoặc điều trị y khoa.